Thông tin chung
Phụ kiện cáp co nhiệt liên kết bức xạ là sản phẩm mới trong ngành cáp. Nó có đặc điểm là kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, hiệu suất đáng tin cậy, khả năng thích ứng mạnh, lắp đặt dễ dàng và giá thành thấp. Nó phù hợp cho các thiết bị đầu cuối trong nhà và ngoài trời, các kết nối trung gian của nhiều loại cáp điện (cáp liên kết, cáp nhựa và cáp ngâm dầu), cũng như các kết nối cáp thông tin liên lạc, cách điện và các dự án truyền tải và phân phối điện trong nhiều lĩnh vực.
Đầu cáp điện co nhiệt 10KV, 20KV, 35KV và các sản phẩm đầu nối trung gian tích hợp khả năng chống thấm nước, kiểm soát ứng suất và cách điện. Có đặc tính điện và cơ học tốt, có thể sử dụng lâu dài trong nhiều điều kiện môi trường khắc nghiệt. Có ưu điểm là trọng lượng nhẹ và dễ lắp đặt. Được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực điện, hóa dầu, luyện kim, cảng đường sắt và xây dựng.
Phụ kiện cáp co nhiệt, thường được gọi là đầu cáp co nhiệt, được sử dụng rộng rãi trong các kết nối trung gian và đầu cuối của cáp liên kết chéo hoặc cáp ngâm dầu có cấp điện áp dưới 35KV trở xuống. So với các phụ kiện cáp truyền thống, nó có các đặc điểm là kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, an toàn và tin cậy, và dễ lắp đặt. Sản phẩm tuân thủ tiêu chuẩn GB11033. Phạm vi nhiệt độ sử dụng lâu dài là -55℃~105℃, tuổi thọ lão hóa lên đến 20 năm, độ co ngót xuyên tâm là ≥50%, độ co ngót dọc là <5% và nhiệt độ co ngót là 110℃~140℃.
Các vật liệu được sử dụng thường bao gồm hỗn hợp nhiều thành phần vật liệu khác nhau như polyethylene, ethylene vinyl acetate (EVA) và cao su ethylene-propylene.
Loại sản phẩm này chủ yếu sử dụng ống ứng suất để giải quyết vấn đề tập trung ứng suất điện. Nghĩa là, sử dụng phương pháp điều khiển tham số để giảm bớt sự tập trung ứng suất điện trường.
Ưu điểm chính là trọng lượng nhẹ, dễ lắp đặt và hiệu suất tốt. giá rẻ.
Ống ứng suất là ống co nhiệt có thông số điện đặc biệt với điện trở suất thể tích vừa phải (1010-1012Ω·cm) và hằng số điện môi lớn (20–25). Nó sử dụng thông số điện để buộc quá trình thoát ứng suất tại vết nứt bảo vệ cách điện của cáp. thành sự phân bố đều hơn dọc theo ống ứng suất. Công nghệ này chỉ có thể được sử dụng trong các phụ kiện cáp có điện áp 35kV trở xuống. Bởi vì ống ứng suất sẽ nóng lên và không thể hoạt động khi mức điện áp cao.
Các vấn đề kỹ thuật chính trong quá trình sử dụng là: Đảm bảo các thông số điện của ống ứng suất phải đạt các giá trị quy định trong các tiêu chuẩn trên thì mới có thể hoạt động. Ngoài ra, cần chú ý lấp đầy khe hở không khí tại chỗ đứt lớp bán dẫn cách điện của cáp bằng mỡ silicon để loại bỏ khí và đạt được mục đích giảm phóng điện cục bộ. Cáp liên kết chéo sẽ co ngót rất nhiều trong quá trình vận hành do xử lý ứng suất bên trong kém. Do đó, khi lắp đặt phụ kiện, hãy chú ý đến phần chồng chéo giữa ống ứng suất và lớp chắn cách điện không nhỏ hơn 20mm để tránh ống ứng suất bị tách khỏi lớp chắn cách điện trong quá trình co ngót.
Do độ đàn hồi thấp của các phụ kiện co nhiệt nên có thể xuất hiện các khe hở không khí tại giao diện trong quá trình giãn nở và co lại vì nhiệt trong quá trình vận hành, do đó công nghệ bịt kín rất quan trọng để ngăn hơi ẩm xâm nhập.
◆Tùy chỉnh đặc biệt
Các thông số trên là dữ liệu tiêu biểu; nếu các kiểu dáng hiện có không đáp ứng được nhu cầu cụ thể của bạn, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được thiết kế riêng. Chúng tôi có kỹ năng sản xuất và phát triển tùy chỉnh cá nhân hóa đáng kể, cho phép chúng tôi cung cấp các giải pháp phù hợp cho khách hàng trên toàn thế giới.